Gia quyến Thành_Cát_Tư_Hãn

Phụ mẫu

Thê thiếp

Thành Cát Tư Hãn có khoảng 40 thê thiếp, sống trong bốn "Oát nhi đóa":

Đệ nhất Oát Nhi Đóa

  • Chính cung Đại Hoàng hậu Bột Nhi Thiếp (孛兒帖; tiếng Mông Cổ: ᠪᠥᠷᠲᠡ, Chuyển tự Latinh: Börte, chữ Mông Cổ: Бөртэ; 1161 - 1236), Hoằng Cát Lạt thị (弘吉剌氏; Хонгирад; Onggirat). Năm 1206 lập làm Hoàng hậu. Năm 1266 được Hốt Tất Liệt truy thụy Quang Hiến Hoàng hậu (光献皇后). Năm 1310 được Nguyên Vũ Tông thêm thụy, trở thành Quang Hiến Dực Thánh Hoàng hậu (光献翼圣皇后).
  • Hoàng hậu Hốt Lỗ Hồn (忽鲁浑皇后; Хулухун хатан)
  • Hoàng hậu Khoát Lý Kiệt (闊里桀皇后; Хөлигэ хатан)
  • Hoàng hậu Thoát Hốt Tư (脱忽思皇后; Төгс хатан)
  • Hoàng hậu Thiếp Mộc Luân (帖木倫皇后; Тэмүлүн хатан)
  • Hoàng hậu Diệc Liên Chân Bát Lạt (亦憐真八剌皇后; Ринчинбал хатан)
  • Hoàng hậu Bất Nhan Hỗn Thốc (不顏渾禿皇后; Буян хутуг[23])
  • Cung phi Hỗn Thắng Hải (忽勝海妃子; Хушэнхай татвар)

Đệ nhị Oát Nhi Đóa

  • Hoàng hậu Hốt Lan (忽蘭; tiếng Mông Cổ: ᠬᠤᠯᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: qulan, chữ Mông Cổ: Хулан), Miệt Nhi Khất thị (蔑兒乞氏; Мэргид; Merkit). Địa vị chỉ sau Hoàng hậu Bột Nhi Thiếp.
  • Hoàng hậu Cáp Nhi Bát Chân (哈儿八真皇后; Харбажин хатан) hay Hoàng hậu Cổ Nhi Biệt Tốc (古儿别速)
  • Hoàng hậu Diệc Khất Lặc Chân (亦乞剌真皇后; Ихиржин хатан)
  • Hoàng hậu Thoát Hốt Tư (脱忽思皇后; Төгс хатан)
  • Cung phi Dã Chân (也真妃子; Ижин татвар эм)
  • Cung phi Dã Lý Hốt Thốc (也里忽秃妃子; Илихутуг татвар эм)
  • Cung phi Sát Chân (察真妃子; Чажин татвар эм)
  • Cung phi Cát Lạp Chân (哈剌真妃子; Харжин татвар эм)

Đệ tam Oát Nhi Đóa

  • Hoàng hậu Dã Toại (也遂皇后; Есүй хатан), Tháp Tháp Nhi thị (塔塔儿氏; Татарын). Địa vị thứ ba, sau Hoàng hậu Bột Nhi Thiếp và Hốt Lan.
  • Hoàng hậu Dã Tốc Can (也速干皇后; Есүгэн хатан). Chị gái Hoàng hậu Dã Toại.
  • Hoàng hậu Hốt Lỗ Cáp Lạt (忽鲁哈剌皇后; Хурхар хатан)
  • Hoàng hậu A Thất Luân (阿失伦皇后; Ашилун хатан)
  • Hoàng hậu Thốc Nhi Cáp Lạt (秃儿哈剌皇后; Турхал хатан)
  • Hoàng hậu Sát Hợp (察儿皇后; Чар хатан). Công chúa Tây Hạ, con gái của Tây Hạ Tương Tông Lý An Toàn.
  • Hoàng hậu A Tích Mê Thất (阿昔迷失皇后; Ашимиши хатан)
  • Hoàng hậu Hoàn Giả Hốt Đô (完者忽都皇后; Өлзийхуту хатан)
  • Cung phi Lạt Bá (剌伯妃子; Лавай татвар эм)
  • Cung phi Khố Nhĩ Hồ Đại (Хурхудай татвар эм)
  • Cung phi Hốt Lỗ Khôi (忽鲁灰妃子; Хулуху татвар эм)

Đệ tứ Oát Nhi Đóa

  • Công chúa Hoàng hậu (公主皇后; Гүнж хатан); Hoàn Nhan thị (完顏氏). Kỳ Quốc Công chúa của Nhà Kim, con gái của Vệ Thiệu vương Hoàn Nhan Doãn Tế. Địa vị đứng thứ tư. Vì thân phận cao quý mà được xưng "Công chúa Hoàng hậu". Có tài liệu cho rằng bà được Thành Cát Tư Hãn ban cho riêng một Oát Nhi Đóa, còn người đứng đầu Đệ tứ Oát Nhi Đóa là Hoàng hậu Dã Tốc Can.
  • Hoàng hậu Hợp Đáp An (合答安皇后; Хадаан хатан); Tốc Lặc Tốn Đô thị (速勒逊都氏; Сүлдүсний)
  • Hoàng hậu Oát Giả Hốt Tư (斡者忽思皇后; Үзэхүс хатан)
  • Hoàng hậu Yến Lý (燕里皇后; Яньли хатан)
  • Cung phi Thốc Cai (秃干妃子; Туган татвар)
  • Cung phi Hoàn Giả (完者妃子; Өлзий татвар)
  • Cung phi Kim Liên (金莲妃子; Жинлян татвар)
  • Cung phi Hoàn Giả Đài (完者台妃子; Өлзийтэй татвар)
  • Cung phi Nô Luân (奴伦妃子; Нурун татвар)
  • Cung phi Mão Chân (卯真妃子; Мажин татвар)
  • Cung phi Tỏa Lang Cáp (锁郎哈妃子; Суранхай татвар эм)

Các Hoàng hậu khác

  • Diệc Ba Hợp Biệt Khất (亦巴合別乞; Ибага бэхи); Khắc Liệt thị (克烈氏; Хэрээдийн). Con gái của Trát Hợp Cảm Bất (札合敢不; Жаха Хамбу), chị gái của Toa Lỗ Hòa Thiếp Ni - Hoàng hậu của Đà Lôi, mẹ của Hốt Tất Liệt. Năm 1206, bà bị Thành Cát Tư Hãn tặng cho Vữu Nhĩ Cơ Đức (尤尔基德; Жүрчидэй баатарт) của bộ lạc Ô Lỗ Đức (乌鲁德; Уруд).
  • Hoàng hậu Mạc Cách (Мөгэ хатан), sau trở thành Hoàng hậu của Oa Khoát Đài.

Hậu duệ

Con trai

  1. Truật Xích (术赤, tiếng Mông Cổ: ᠵᠥᠴᠢ, Chuyển tự Latinh: J̌öci, chữ Mông Cổ: Зүчи; 1181 - 1227), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Hãn của Hãn quốc Kim Trướng.
  2. Sát Hợp Đài (察合台, tiếng Mông Cổ: ᠴᠠᠭᠠᠲᠠᠢ, Chuyển tự Latinh: Čaγatai, chữ Mông Cổ: Цагадай; 1183 - 1242), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Hãn của Hãn quốc Sát Hợp Đài.
  3. Oa Khoát Đài (窩闊台, tiếng Mông Cổ: ᠣᠭᠡᠳᠡᠢ
    ᠬᠠᠭᠠᠨ, Chuyển tự Latinh: Ögedei qaγan, chữ Mông Cổ: Өгөдэй хаан; 1186 - 1241), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Kế vị Đại Hãn của Thành Cát Tư Hãn.
  4. Đà Lôi (拖雷, tiếng Mông Cổ: ᠲᠤᠯᠤᠢ, Chuyển tự Latinh: Tului, chữ Mông Cổ: Тулуй; 1191 - 1232), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Nhiếp chính của Quý Do. Là cha của Húc Liệt Ngột - Hãn của Hãn quốc Y Nhi, và 2 Đại Hãn Mông Cổ là Mông KhaHốt Tất Liệt.
  5. Khoát Liệt Kiên (阔列坚, Хүлгэн ноён; ? - 1238), mẹ là Hốt Lan. Được đối xử như đích tử, cùng đãi ngộ với bốn người con của Hoàng hậu Bột Nhi Thiếp. Con trai ông là Hốt Sát (忽察) được phong Hà Gian vương, hậu duệ trở thành An Định vương.
  6. Ngột Lỗ Xích (兀鲁赤, Үрүчи; 1195 - 1211 ~ 1213), không rõ mẹ. Mất sớm.
  7. Sát Ngột Nhi (察兀儿, Харачар), mẹ là Dã Tốc Can. Mất sớm.
  8. Thuật Nhi Triệt (术儿彻, Журчидай), mẹ là một phụ nữ người Nãi Man, có khả năng là Hoàng hậu Cổ Nhi Biệt Tốc.

Con gái

  1. Hỏa Thần Biệt Các (火臣别吉, tiếng Mông Cổ: ᠬᠣᠵᠢᠨ
    ᠪᠡᠬᠢ, Chuyển tự Latinh: Qoǰin Beqi, chữ Mông Cổ: Хожин бэхи) còn được dịch là Khoát Chân Biệt Khấc (豁真别乞), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Ban đầu Thành Cát Tư Hãn hứa gả bà cho Ngốc Tát Hợp - cháu nội của Thống lĩnh Khắc Liệt bộ lạc là Vương Hãn, đồng thời để con trai trưởng là Truật Xích cầu hôn con gái của Vương Hãn. Tuy nhiên sau này hoán thân không thành, hai bên vì vậy mà đối đầu, phát sinh chiến tranh. Cuối cùng, bà gả làm Kế thất cho Bột Ngốc (孛秃) - con trai của Diệc Khấc Liệt Tư bộ Niết Quần. Năm 1321 bà được Nguyên Anh Tông truy phong làm Xương Quốc Đại Trưởng Công chúa (昌国大长公主, Их улсын ахмад гүнж).
  2. Đồ Đồ Can (阇阇干, tiếng Mông Cổ: ᠴᠡᠴᠡᠢᠢᠬᠡᠨ, chữ Mông Cổ: Цэцэйхэн) còn được dịch là Xả Xả Can (扯扯干) hay Xả Xả Diệc Can (扯扯亦坚), Khoát Khoát Can (阔阔干), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Bà gả cho Thoát Liệt Lặc Xích (脱劣勒赤), con trai của Hốt Đô Hợp Biệt Khấc - thủ lĩnh của Oát Diệc Lạc bộ (Oirats), một bộ lạc kết minh với Thành Cát Tư Hãn. Sau khi kết hôn, Thành Cát Tư Hãn giao cho bà quản lý Oirats. Bà cùng các chị em của mình đã cùng nhau khống chế một phần quan trọng của Con đường tơ lụa. Bà được phong làm Duyên An Công chúa (延安公主).
    • Con trai:
      1. Bất Hoa Thiếp Mộc Nhi (不花帖木儿)
      2. Bát Lập Thác (八立托)
      3. Ba Nhi Tư Bất Hoa (巴儿思不花)
    • Con gái:
      1. Ngột Lỗ Hốt Nãi (兀鲁忽乃)
  3. A Lạt Hải Biệt Các (阿剌海别吉, tiếng Mông Cổ: ᠠᠯᠠᠭ᠎ᠠ
    ᠪᠡᠬᠢ, Chuyển tự Latinh: Alaγa Beqi, chữ Mông Cổ: Алага бэхи) hay A Lạt Hợp Biệt Khấc (阿剌合·别乞), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Sau khi Thành Cát Tư Hãn thống nhất Mông Cổ đã ban bà cho Uông Cổ bộ, có khả năng bà trước sau gả cho nhiều vị thủ lĩnh như A Lạt Ngột Tư, Trấn Quốc, Bát Nhan Tích Ban, Bột Yếu Hợp. Vì bà chưởng quản Uông Cổ bộ mà được xưng là "Giám quốc Công chúa" (国公主的, Төр захирагч гүнж). Bà thống lĩnh Uông Cổ bộ ít nhất là 20 năm. Năm 1305 bà được Nguyên Thành Tông truy phong làm Tề Quốc Đại Trưởng Công chúa (齐国大长公主). Năm 1311 lại được Nguyên Nhân Tông gia phong Triệu Quốc Đại Trưởng Công chúa (赵国大长公主).
  4. Ngốc Mãn Luân (秃满伦, tiếng Mông Cổ: ᠲᠦᠮᠡᠯᠦᠨ, Chuyển tự Latinh: Tümelün, chữ Mông Cổ: Түмэлүн) hay Ngốc Mã Luân (秃马伦), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Bà gả cho Xích Cổ của Hoàng Cát Lạt bộ. Năm 1236 bà được Oa Khoát Đài truy phong làm Vận Quốc Công chúa (郓国公主, Юань улсын гүнж).
  5. A Lặc Tháp Luân (阿勒塔伦, Алталун) hay A Lặc Tháp Lỗ Hãn (阿勒塔鲁罕), A Nhi Đáp Lỗ Hắc (阿儿答鲁黑), Án Tháp Luân (按塔伦), mẹ là Bột Nhi Thiếp. Bà gả cho Tháp Suất (塔出) của Oát Lặc Hốt Nột Ngột Dịch bộ - nhà ngoại của Thành Cát Tư Hãn.
    • Con trai: Thuật Chân Bá (术真伯) hay Trát Ngột Nhi Tiết Thiện (扎兀儿薛禅), lần lượt cưới hai người con gái của Nguyên Hiến Tông Mông Kha là Thất Lân Công chúa và Tất Xích Hợp Công chúa.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thành_Cát_Tư_Hãn //nla.gov.au/anbd.aut-an35118014 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/229093 http://www.fsmitha.com/h3/h11mon.htm http://www.historychannel.com/thcsearch/thc_resour... http://www.iranchamber.com/literature/articles/tal... http://necrometrics.com/pre1700a.htm#Mongol http://www.payvand.com/news/03/jun/1074.html http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://journals.ub.uni-heidelberg.de/index.php/jia... http://www.accd.edu/sac/history/keller/Mongols/emp...